Series : Thành ngữ tiếng anh
1. Hit the ceiling : Very angry = rất là tức giận
Tưởng tượng như khi bạn rất là tức giận, bạn sẽ nhảy cẫng lên và chạm tới trần nhà. Hit the ceiling là một câu như vậy. Nó có nghĩa là rất là tức giận.
- Steve grabbed his little brother's hand in ( a/an/the) nick of (a/an/the//none)time before he touched (a/an/the) hot pan.
the/none/the : just in time : vừa đúng lúc = in a nick of time
Thành ngữ : in a nick of time : vừa đúng lúc. Sử dụng a
- Being new in school, i knew it would take some time to learn ( a/an/ the ) ropes.
The : Learn the ropes = think to learn how to learn every thing : học để biết tất cả quy định
- Tia let ( a/an/the) cat out of the bag and got her sister in trouble.
Let the cat out of the bag : telling secret : bật mí = lẻo mép
- If I strike out again, I will lose ( a/an/the//none) face.
Strike out : thất bại. Lose face : xấu hổ
- Walking home from ( a/an/the ) party, i was on (a /an/the/none ) cloud nine
The Party : bữa tiệc xác định. was on cloud nine : ở tầng mây thứ chín.
I read chapter tenth / ten.
Chọn ten : ko phải tenth.
Câu khác : I read it in tenth chapter = I read it in 10th chapter
i was on (a /an/the/none ) pins and (a /an/the/none ) needles as i waited to see (a /an/the/none ) doctor
on pins and needles ... waited to see the doctor
on pins and needles : lo lắng, hồi hộp, lo sợ. Như ngồi trên đống đinh và cây kim.
- Over and above ( a/an/the) assigned reading, I read (a/an/the) two library books.
Over and above : Ngoài, giống như là vượt hơn, lên trên số lượng được giao,
Câu này có nghĩa là ngoài cuốn sách được cho đọc, tôi còn đọc thêm 2 cuốn ở thư viện.
- Tommy put his foot in his mouth when he called his teacher by (a/an/the) wrong name.
Tommy để chân trong miệng khi anh ta gọi thầy của anh ta bằng cái tên sai.
Sử dụng The : xác định. Cái tên sai đã được xác định.
Put his foot in his mouth = Say sth impressing = Nói điều gì đó không hay, nói vô duyên.
_The coach said:” Don't rock (a/an/the) boat if you want to stay on this team.”
Rock the boat : Như khi bạn lắc cái thuyền thì nó bị lật => câu này có nghĩa là đừng gây náo loạn.
Rock the boat = gây náo loạn
- ( a/an/the ) car in the garage is my sister's car.
The : mạo từ xác định
- i had ( a/an/the ) rude awakening when i saw ( a/an/the ) letter F at the top of my English quiz
a rude awakening : sử dụng a , do câu nói chung chung.
the letter F : sử dụng the , xác định bị điểm F
Michael had to burn ( a/an/the ) midnight oil the day before the big test.
The : xác định
Burn the midnight oil : đốt hết đèn dầu tối. Câu này ám chỉ việc học cật lực. = try hard. Học muộn.
- Michelle was the first to beak ( a/an/the ) ice in the room full of new students.
break the ice :
Khi ngồi trong 1 lớp mới, mọi người lạ lẫm nhau. Ai cũng ngồi im lặng, khi đó không khí nó lạnh lùng như băng đá :)) ... khi đó mình phá vỡ cái băng đá đó đi, mình Break the ice :D
Khi ngồi trong 1 lớp mới, mọi người lạ lẫm nhau. Ai cũng ngồi im lặng, khi đó không khí nó lạnh lùng như băng đá :)) ... khi đó mình phá vỡ cái băng đá đó đi, mình Break the ice :D
Nó có nghĩa là bắt chuyện = start a conversation
- I was feeling under ( a/an/the ) weather, so i didn't go to school.
Feel under the weather = feel sick : ốm.
- James found it difficult to sleep because of all ( a/an/the ) noise coming from his neighbor's house.
- In any war it's always ( a/an/the ) innocent who suffer the most.
Trong bất kì cuộc chiến tranh nào luôn luôn có những ng vô tội phải chịu đựng nhiều nhất.
The innocent : xác định những ng vô tội.
Họ là những ng dân, không phải ng lính, hay chính phủ. Ng vô tội xác định
- What do you want to eat for ( a/an/the ) breakfast Catherine ?
none
- Move to Hollywood : ko có mạo từ
- (A television of Margaret / The television of Margaret / Margaret’s television) wasn’t working so she called (a/an/the) repair company.
Margret's television đúng. Là best choise.
Cái thứ 2 là nhấn mạnh The và of : nên ko đúng, tức là mình nhấn mạnh 2 lần.
No comments:
Post a Comment